Xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây với nội dung Huong-dan-mod-180-skin-lien-quan-co-hieu-ung-moi-nhat-phien-ban-co-nhan-pham Chúc bạn tìm được những thông tin hữu ích
Xin chào các Kiện Tướng!
Hãy cùng tìm hiểu xem tướng và trang bị sẽ có những gì thay đổi trong phiên bản Trang phục 4.0 này nhé!
Chỉnh Sửa Tướng
-TULEN
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Lôi điện
Gây ra 320 (+0.53 công phép) (+40 mỗi cấp tướng) sát thương phép mỗi luồng.
Gây 270 (+0.6 công phép) (+44 mỗi cấp tướng) sát thương phép mỗi luồng.
– YORN
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Tên thần
Thời gian hồi chiêu:18/15/12 Năng lượng tiêu hao:100/110/120
Thời gian hồi chiêu:20/17/14 Năng lượng tiêu hao:120
– KIL’GROTH
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Áp suất biển sâu
Mỗi đòn đánh thường giúp tăng 6-10% tốc đánh (tăng theo cấp tướng), tối đa cộng dồn 5 lần
Mỗi đòn đánh thường giúp tăng 8-14% tốc đánh (tăng theo cấp tướng), tối đa cộng dồn 5 lần
Mâu thân lực
Thời gian hồi chiêu:12 giây
Thời gian hồi chiêu:12/11.6/11.2/10.8/10.4/10 giây
– LỮ BỐ
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Xích thố
Hai lần lướt đầu nhanh & mượt hơn
Chiến thần
Lữ Bố cường hóa bản thân, tăng công vật lý 100/150/200 và 20% kháng hiệu ứng. Mỗi lần dùng đòn đánh thường hoặc kỹ năng trúng mục tiêu sẽ hồi cho bản thân 120/180/240 (+0.40 công vật lý) máu, kéo dài trong 8 giây Lữ Bố cường hóa bản thân, hóa giải trạng thái khống chế đang gánh chịu và hồi 10% máu đã mất, tăng công vật lý 100/150/200 và 20% kháng hiệu ứng. Mỗi lần dùng đòn đánh thường hoặc kỹ năng trúng mục tiêu sẽ hồi cho bản thân 120/180/240 (+0.40 công vật lý) máu, kéo dài trong 8 giây
– VALHEIN
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Ám khí
Nội tại: Mỗi đòn đánh thường thứ ba bắn một đoản kiếm ngẫu nhiên kèm hiệu ứng đặc biệt. Valhein nhận một điểm cộng dồn “Thợ săn” giúp tăng 10% tốc chạy trong 2 giây, cộng dồn tối đa 5 lần.
Màu đỏ: 80 (+10 mỗi cấp tướng )(+1.0 công vật lý) (+0.65 công phép)sát thương phép, sát thương diện rộng. Màu xanh: 80 (+10 mỗi cấp tướng) (+0.6 công vật lý) (+0.55 công phép) sát thương phép, giảm thời gian hồi chiêu của tất cả chiêu 1 giây và hồi máu. Màu vàng: 80 (+10 mỗi cấp tướng) (+0.6 công vật lý) (+0.55 công phép) sát thương phép, choáng 0.75 giây.
Nội tại: Mỗi đòn đánh thường thứ ba bắn một đoản kiếm ngẫu nhiên kèm hiệu ứng đặc biệt. Valhein nhận một điểm cộng dồn “Thợ săn” giúp tăng 10% tốc chạy trong 2 giây, cộng dồn tối đa 5 lần.
Màu đỏ: 80 (+10 mỗi cấp tướng )(+1.15 công vật lý) (+0.65 công phép)sát thương phép, sát thương diện rộng. Màu xanh: 80 (+10 mỗi cấp tướng) (+0.75 công vật lý) (+0.55 công phép) sát thương phép, giảm thời gian hồi chiêu của tất cả chiêu 1 giây và hồi máu. Màu vàng: 80 (+10 mỗi cấp tướng) (+0.75 công vật lý) (+0.55 công phép) sát thương phép, choáng 0.75 giây.
– QUILLEN
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Chém đôi
Quillen chém chớp nhoáng hai lần theo hướng chỉ định, gây 175/200/225/250/275/300 + (0.55 công vật lý cộng thêm) sát thương vật lý mỗi lần
Quillen chém chớp nhoáng hai lần liên tục theo hướng chỉ định, gây 160/185/210/235/260/285 (+0.45 công vật lý) sát thương vật lý mỗi lần.
Đoản mệnh
Quillen lướt đi, khi đến đích lập tức tấn công kẻ địch gây 350/390/430/470/510/550 + (0.8 công vật lý cộng thêm) sát thương vật lý và đánh dấu nó trong 10 giây (chỉ có thể đánh dấu một kẻ địch mỗi lần).
Quillen lướt đi, khi đến đích lập tức tấn công kẻ địch gây 350/390/430/470/510/550 + (0.7 công vật lý cộng thêm) sát thương vật lý và đánh dấu nó trong 10 giây (chỉ có thể đánh dấu một kẻ địch mỗi lần).
– FLORENTINO
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Xuất Chúng
Đột kích trúng tướng địch giúp Florentino hồi 85 + (7 mỗi cấp) (+ 1.0 công vật lý cộng thêm) máu.
Đột kích trúng tướng địch giúp Florentino hồi 75 + (7 mỗi cấp) (+ 0.9 công vật lý cộng thêm) máu.
Thưởng Hoa
Florentino tung ba nhát kiếm xảo diệu lên kẻ địch, mỗi lần gây thêm sát thương chuẩn bằng 4% + (0.01 công vật lý cộng thêm) máu tối đa kẻ địch. Khi kết thúc chiêu có thể tung Kiếm bộ, nếu trúng tướng địch sẽ giảm 1 giây hồi chiêu Hào hoa
Thưởng hoa: gây 275 (+70 mỗi cấp) sát thương vật lý
Hộ hoa: gây 275 (+70 mỗi cấp) sát thương vật lý và hất tung 0.75 giây
Khai hoa: tung kiếm hai lần gây 225 (+40 mỗi cấp) sát thương vật lý mỗi kiếm
Florentino tung ba nhát kiếm xảo diệu lên kẻ địch, mỗi lần gây thêm sát thương chuẩn bằng 3% + (0.01 công vật lý cộng thêm) máu tối đa kẻ địch. Khi kết thúc chiêu có thể tung Kiếm bộ, nếu trúng tướng địch sẽ giảm 1 giây hồi chiêu Hào hoa
Thưởng hoa: gây 225 (+55 mỗi cấp) sát thương vật lý
Hộ hoa:gây 225 (+55 mỗi cấp) sát thương vật lý và hất tung 0.75 giây
Khai hoa: tung kiếm hai lần gây 175 (+35 mỗi cấp) sát thương vật lý mỗi kiếm
Sửa lỗi khiến Thưởng hoa có thể đánh trúng nhiều địch,
Sửa vấn đề rút ngắn thời gian hồi của Hào hoa khi hồi được cộng dồn.
– ARDUIN
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Hồn trảm
Sát thương mỗi lượt 250/300/350/400/450/500(+1.0 công vật lý)
Sát thương mỗi lượt 250/330/410/490/570/650 (+1.0 công vật lý)
– TAARA
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Chiến ý
Hồi lại 6% máu đã mất trong 3 giây mỗi khi sử dụng Đập tan hoặc Trăn trối
Hồi lại 9% máu đã mất trong 3 giây mỗi khi sử dụng Đập tan hoặc Trăn trối
Trăn trối
Làm chậm 30/36/42/48/54/60% tốc chạy của nạn nhân trúng chiêu trong 2 giây.
Làm chậm 60% tốc chạy của nạn nhân trúng chiêu trong 2 giây.
– NAKROTH
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Nguồn cơn rắc rối
Phần sát thương cộng thêm từ kỹ năng (180 ~ 280) + (0.2 công vật lý) không còn có thể chí mạng
-RICHTER
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Thanh gươm biến ảo
Dưới sông: Tăng 15% tốc chạy Dưới sông: Tăng 20% tốc chạy
Chặt & Chém
Gươm đỏ: Sát thương cộng thêm 5~10% máu tối đa của kẻ địch (tăng theo cấp)
Gươm xanh: Tăng bán kính sát thương
Gươm đỏ: Giảm bán kính sát thương. Sát thương cộng thêm 7% máu tối đa của kẻ địch
Công Thủ Toàn Diện
Gươm vàng sẽ gây 225~475 (+1.5 công vật lý) trên đường thì đòn phản công sẽ làm choáng mục tiêu 1 giây.
Gươm vàng sẽ gây 250~525 (+1.5 công vật lý) trên đường thì đòn phản công sẽ làm choáng mục tiêu 1.25 giây.
– JINNA
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Ấn chú
Đòn đánh cường hoá không thể chí mạng được nữa
– VERES
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Huyết Xích
Các đòn đánh thường trúng đích giúp Veres tích lũy 1 điểm nội tại Huyết xích; khi đạt đủ 4 điểm tích lũy Veres sẽ tung Huyết xích tấn công tất cả kẻ địch lân cận, gây 320 + (30 mỗi cấp) (+1.5 công vật lý) sát thương vật lý; nếu có tướng địch trúng đòn, Veres hồi lại 10% sát thương gây ra (máu càng thấp, tỷ lệ hút máu càng cao lên đến 100%).
Các đòn đánh thường trúng đích giúp Veres tích lũy 1 điểm nội tại Huyết xích; khi đạt đủ 4 điểm tích lũy Veres sẽ tung Huyết xích tấn công tất cả kẻ địch lân cận, gây 250 + (25 mỗi cấp) (+1.5 công vật lý) sát thương phép; nếu có tướng địch trúng đòn, Veres hồi lại 8 ~ 15% sát thương gây ra (máu càng thấp, tỷ lệ hút máu càng cao lên đến 100%) (hút máu tăng theo cấp)
Sửa một lỗi khiến Huyết xích không bị giảm bởi nội tại Tróc nã (giảm hồi máu)
Song xích
Tối ưu chế độ định vị , khiến tầm đánh chiêu này phù hợp với phạm vi thực tế.
Xiềng xích
Gây 85/120/155/190/225/260 (+0.4 công vật lý) sát thương vật lý Gây 100/130/160/190/220/260 (+0.5 công vật lý) sát thương vật lý
Đoạt mệnh xích
Veres nhảy đến phía trước triệu hồi vô số xích trồi lên từ mặt đất tấn công những kẻ địch trong vùng ảnh hưởng, gây 300/450/600 + 12/16/20% (+1% mỗi 100 công vật lý) máu đã mất của mục tiêu sát thương chuẩn
Công vật lý cộng thêm: 150/250/350
Veres nhảy đến phía trước triệu hồi vô số xích trồi lên từ mặt đất tấn công những kẻ địch trong vùng ảnh hưởng, gây 300/450/600 + 12/15/18% (+1% mỗi 100 công vật lý) máu đã mất của mục tiêu sát thương chuẩn
Công vật lý cộng thêm: 120/170/220
Tối ưu chế độ định vị , khiến tầm đánh chiêu này phù hợp với phạm vi thực tế
– HAYATE
Phiên bản Hayate hiện tại đang không đồng bộ với các cụm máy chủ khác. Chúng tôi sẽ điều chỉnh lại để trả vị tướng này về vị trí nguyên bản của anh ta
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Ám long ấn
Đặc biệt sau 6 lần công kích (tính cả đánh thường lẫn chiêu thức) trúng đích cùng mục tiêu, Hayate sẽ được hồi 40 năng lượng, đồng thời khiến các đợt tấn công trong vòng 4 giây kế gây thêm 72~100 (+0.25 công vật lý) sát thương chuẩn lên nạn nhân.
Đặc biệt sau 6 lần công kích (tính cả đánh thường lẫn chiêu thức) trúng đích cùng mục tiêu, Hayate sẽ được hồi 40 năng lượng, đồng thời khiến các đợt tấn công trong vòng 4 giây kế gây thêm 74~130 (+0.25 công vật lý) sát thương chuẩn lên nạn nhân. (sửa lỗi: sát thương chuẩn giờ đã có thể chí mạng)
Chuỗi phi tiêu
Mỗi phi tiêu gây 125~200 (+0.25 công vật lý) sát thương vật lý đồng thời kích hoạt nội tại
Mỗi phi tiêu gây 125~225 (+0.3 công vật lý) sát thương vật lý đồng thời kích hoạt nội tại
Bão phi tiêu
Hayate biến lại gần mục tiêu đồng thời liên tục ném vũ khí công kích các kẻ địch lân cận, gây 100~200 (+0.25 công vật lý) sát thương vật lý và kích hoạt nội tại. Hayate biến lại gần mục tiêu đồng thời liên tục ném vũ khí công kích các kẻ địch lân cận, gây 115~225 (+0.27 công vật lý) sát thương vật lý và kích hoạt nội tại.
– TEEMEE
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Vàng vung vãi
Các đơn vị kẻ địch lân cận (không phải tướng) khi bị hạ gục giúp TeeMee và đồng đội xung quanh nhận thêm 25% vàng Các đơn vị kẻ địch lân cận (không phải tướng) khi bị hạ gục giúp TeeMee và đồng đội xung quanh nhận thêm 20% vàng
Rắm Thần Lực
Sửa mội lỗi khiến cho sau khi tung rắm trúng tướng địch, thời gian hồi chiêu này của TeeMee không được hoàn loại đủ 40%
– D’ARCY
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Lực lượng thứ nguyên
Công thường hồi nội năng 6
Công thường hồi nội năng 5
Du hành thứ nguyên
Đòn đánh thường tiếp theo trong vòng 5 giây sẽ được tăng tầm đánh và gây thêm 300 (+70 mỗi cấp) (+0.8 công phép) sát thương phép
Thời gian hồi chiêu: 8/7.6/7.2/6.8/6.4/6 giây
Đòn đánh thường tiếp theo trong vòng 5 giây sẽ được tăng tầm đánh và gây thêm 330 (+80 mỗi cấp) (+0.5 công phép) sát thương phép
Thời gian hồi chiêu: 9/8.5/8/7.5/7/6.5 giây
Lập phương thứ nguyên
Gây 900/990/1080/1170/1260/1350 (+1.75 công phép) sát thương phép Gây 800/880/960/1040/1120/1200 (+1.85 công phép) sát thương phép.
– ELSU
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Viễn trình kích
Gây 1050/1200/1350/1500/1650/1800 + (2.5 công vật lý cộng thêm) sát thương vật lý
Gây 1000/1120/1240/1360/1480/1600 (+2.4 công vật lý cộng thêm)
Giật bắn
Elsu lộn ra phía sau rồi lập tức bắn về phía trước gây 500/700/900 + (1.68 công vật lý) sát thương vật lý và làm chậm 50% tốc chạy của nạn nhân. Khi đáp đất Elsu được tăng 30% tốc chạy trong 2 giây, nhưng nếu tung chiêu hoặc đánh thường sẽ lập tức giải trừ hiệu ứng này
Thời gian hồi chiêu: 25/20/15
Elsu lộn ra sau rồi lập tức bắn về phía trước gây 500/700/900(+1.68 công vật lý) sát thương vật lý và làm chậm 30% tốc chạy của nạn nhân trong 2 giây. Đáp đất xong Elsu được tăng 20% tốc chạy trong 2 giây, nhưng nếu tung chiêu hoặc đánh thường sẽ lập tức giải trừ hiệu ứng này.
Thời gian hồi chiêu: 30/25/20
– SEPHERA
Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi Tốc chạy cơ bản 370 360
Suối nguồn
Gây 75 (+9 mỗi cấp) (0.15 công phép) sát thương phép
Gây 35 (+6 mỗi cấp) (0.15 công phép) sát thương phép
Thuỷ âm
Sephera gảy đàn tấn công 3 kẻ địch lân cận (ưu tiên tướng), gây 300/340/380/420/460/500 (+0.4 công phép) sát thương phép, đồng thời làm chậm 50% tốc chạy của nạn nhân trong 1 giây.
Đặc biệt đòn đánh thường kế tiếp sau khi tung chiêu này sẽ gây 250/280/310/340/370/400 (+0.3 công phép) sát thương phép, và giúp giảm 1 giây hồi tất cả chiêu.
Sephera gảy đàn tấn công 3 kẻ địch lân cận (ưu tiên tướng), gây 300/340/380/420/460/500 (+0.3 công phép) sát thương phép, đồng thời làm chậm 50% tốc chạy của nạn nhân trong 1 giây.
Đặc biệt đòn đánh thường kế tiếp sau khi tung chiêu này sẽ gây 250/280/310/340/370/400 (+0.27 công phép) sát thương phép, và giúp giảm 1 giây hồi tất cả chiêu.
Sóng ngầm
Thời gian hồi chiêu: 50 giây
Thời gian hồi chiêu: 60 giây
– MALOCH
Nội tại: Sửa lỗi khiến đòn đánh trong trạng thái Ma vương không được hồi máu nhiều lần nếu đánh trúng nhiều mục tiêu một lúc.
– KRIXI
Tốc chạy cơ bản: 340 -> 350
– VIOLET
Tốc chạy cơ bản: 340 -> 350
– FENNIK
Tốc chạy cơ bản: 340 -> 350
Chỉnh sửa Trang Bị
– GIÁP TAY HẢI THẦN
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Có thể sử dụng khi bị choáng
– THƯƠNG LONGINUS
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Giá tiền: 2080
Giá tiền: 2030
– ÁO CHOÀNG THẦN RA
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
+80 Công vật lý
+330 Giáp
[Thiêu cháy] – Nội tại duy nhất. Gây 100 (+4 mỗi cấp tướng) sát thương phép mỗi giây lên những kẻ địch cạnh bên (tăng 100% sát thương đối với Lính và Quái rừng) – Nội tại duy nhất
Ghép từ: +
Giá tiền: 1950
+1000 máu
+ 200 giáp
+ 60 hồi máu
[Thiêu cháy] – Nội tại duy nhất. Mỗi giây đối với địch xung quanh gây 2% máu tối đa sát thương phép (tăng 50% với lính và quái rừng)
Ghép từ: + +
Giá tiền: 1900
– TIM INCUBUS
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
+180 Giáp
Gây 100% sát thương cộng thêm lên lính và quái rừng
Giá tiền: 760
+150 giáp
Gây 50% sát thương cộng thêm lên lính và quái rừng
Giá tiền: 720
– RÌU LEVIATHAN
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
+100 Giáp
+750 Máu
Gây 100% sát thương cộng thêm lên lính và quái rừng
Ghép từ: + +
+300 giáp
Gây 50% sát thương cộng thêm lên lính và quái rừng
Ghép từ: +
– NHẪN PHONG THẦN
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Hiệu ứng tăng tốc chạy cho cả đội khi kích hoạt: 50%
Hiệu ứng tăng tốc chạy cho cả đội khi kích hoạt: 30%
– LỆNH BÀI PHONG THẦN
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
Thời gian tăng tốc chạy: 3 giây
Thời gian tăng tốc chạy: 2 giây
– HERCULES THỊNH NỘ
Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi
+180 Giáp
+150 Giáp phép
+50 Công vật lý
[Cuồng bạo] – Nội tại duy nhất. Khi máu của tướng xuống dưới 40%, tăng 40 công vật lý và tạo ra một lớp lá chắn trong 8 giây; 90 giây hồi chiêu
Ghép từ: + +
Giá tiền: 2000
+225 Giáp
+80 Công vật lý
[Cuồng bạo] – Nội tại duy nhất. Khi máu dưới 40% sẽ kích hoạt Cuồng bạo, tăng 20% hút máu và nhận lớp lá chắn 800+(80* cấp tướng) liên tục 8 giây. Hồi chiêu 60 giây.
Ghép từ: + +
Giá tiền: 2080